- content:
Ngành đào tạo: Kinh tế
Mã số ngành đào tạo: 7310101
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian đào tạo: 4 năm
Chuyên ngành: Đầu tư
Loại hình đào tạo: Đại học chính quy
Chương trình đào tạo Đầu tư cung cấp nguồn nhân lực có kiến thức chuyên môn toàn diện, được trang bị kiến thức, kỹ năng về đầu tư phát triển và đầu tư tài chính. Đào tạo cử nhân Đầu tư có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, xã hội, pháp luật, kiến thức chuyên ngành vững vàng; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có năng lực nghiên cứu, có khả năng sáng tạo để giải quyết những vấn đề liên quan trong lĩnh vực đầu tư phát triển và đầu tư tài chính. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Đầu tư có năng lực chuyên môn sâu về đầu tư; có khả năng làm việc chuyên nghiệp và thái độ làm việc tích cực, tuân thủ quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp.
MTCT1: Kiến thức: Có khả năng vận dụng kiến thức về chính trị - xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội; kiến thức cơ bản về kinh tế và kiến thức chuyên sâu về đầu tư phát triển, đầu tư tài chính trong lĩnh vực đầu tư ở cả khu vực công và các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, phát triển nghề nghiệp.
MTCT2: Kỹ năng nghề nghiệp và phẩm chất cá nhân: Phát triển kỹ năng nhận thức để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực đầu tư phát triển và đầu tư tài chính ở khu vực công và các doanh nghiệp, tổ chức; có thái độ làm việc nghiêm túc, trách nhiệm nghề nghiệp.
MTCT3: Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp: Có kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường đa văn hóa, khả năng làm việc độc lập; giao tiếp hiệu quả trong công việc; có thái độ làm việc nghiêm túc, trách nhiệm nghề nghiệp.
MTCT4: Năng lực thực hành nghề nghiệp: Có năng lực thực hành hoạt động đầu tư trong cả khu vực công và các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
Triển vọng nghề nghiệp Tốt nghiệp chuyên ngành Đầu tư, sinh viên có cơ hội nghề nghiệp trong các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, công ty tài chính, công ty chứng khoán, ngân hàng trong nhiều lĩnh vực như:
- Tư vấn đầu tư tại các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư, các quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, công ty tài chính, ngân hàng đầu tư,…
- Tham gia hoạt động lập dự án, thẩm định dự án và quản trị dự án đầu tư tại các doanh nghiệp;
- Tham gia hoạt động lập dự án, thẩm định dự án và quản trị dự án đầu tư tại các ban quản lý dự án của khu vực công, khu vực doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế;
- Tham gia thực hiện các nghiệp vụ đầu tư ngoại hối, đầu tư tài chính và thẩm định dự án đầu tư để tài trợ tín dụng tại các ngân hàng thương mại;
- Tự khởi nghiệp kinh doanh và đầu tư cá nhân nhằm xây dựng doanh nghiệp, tổ chức đầu tư do mình làm chủ sau khi tích lũy kinh nghiệm hành nghề thực tiễn;
- Thực hiện các công việc nghiên cứu, giảng dạy tại các viện nghiên cứu và trường đại học;
- Học tiếp lên Thạc sĩ, Tiến sĩ ở trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực Đầu tư.
Vị trí công việc:
- Chuyên viên/ quản lý trong các Cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động đầu tư;
- Chuyên viên/ quản lý tại các Phòng/ ban quản lý dự án khu vực doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế;
- Chuyên viên/ quản lý tại các Ban quản lý dự án khu vực công;
- Chuyên viên/ quản lý tại Phòng Đầu tư ngoại hối, đầu tư tài chính, thẩm định dự án tài trợ tín dụng của các Ngân hàng thương mại;
- Khởi nghiệp kinh doanh trong các dự án đầu tư khởi nghiệp, đầu tư cá nhân;
- Chuyên viên/ nghiên cứu viên, giảng viên tại các viện nghiên cứu, các trường đại học.
Cử nhân chuyên ngành Đầu tư cần đạt chứng chỉ TOEIC 450 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh có giá trị tương đương.
Cử nhân chuyên ngành Đầu tư cần đạt chứng chỉ tin học quốc tế MOS đạt tổng điểm tối thiểu là 1.400 hoặc đạt chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (Thông tư 03/3014/TT-BTTTT).
4.1. Chuẩn đầu ra chương trình
4.1.1 Chuẩn đầu ra về kiến thức
a. Kiến thức cơ bản
1. Hiểu, vận dụng phương pháp luận, tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác- Lê nin vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
2. Hiểu về thể chế Nhà nước, quy trình, tác động của chính sách (đặc biệt là chính sách kinh tế), vận dụng vào việc tổ chức thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
3. Xác định được phương pháp luận, ứng dụng công cụ toán, thống kê và kinh tế học vào phân tích, giải quyết các vấn đề kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
4. Hiểu các quy luật của kinh tế thị trường, vận dụng lý thuyết kinh tế vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Kiến thức ngành:
5. Vận dụng các quy luật của kinh tế thị trường, có tư duy toàn cầu, thích ứng với sự thay đổi, phát triển của kinh tế thế giới.
6. Phân tích được hành vi của các tổ chức trong nền kinh tế thị trường.
7. Thực hành nguyên tắc phân bổ nguồn lực của nền kinh tế và tổ chức.
8. Vận dụng phân tích định lượng và phân tích định tính nghiên cứu kinh tế và kinh tế ngành.
c. Kiến thức chuyên sâu:
9.Vận dụng được kiến thức chuyên sâu về kinh tế, đầu tư để phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức phục vụ hoạt động đầu tư
10. Phân tích, đánh giá được các lý thuyết, mô hình chuyên sâu về quản trị tài chính và dòng tiền trong đầu tư tài chính và đầu tư phát triển.
11. Vận dụng các kiến thức chuyên sâu về đầu tư phát triển để để lập dự án đầu tư, thẩm định dự án, quản lý lý dự án, quản trị rủi ro dự án đầu tư phát triển.
12. Vận dụng kiến thức chuyên sâu về đầu tư tài chính để quản lý danh mục đầu tư, phân tích tài chính, định giá tài sản, phân tích kỹ thuật và xu hướng thị trường để xây dựng chiến lược, kế hoạch đầu tư cho tổ chức, khách hàng.
4.1.2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng
a. Kỹ năng nghề nghiệp
13. Vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, quản lý, thẩm định, định giá tài sản, đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển và đầu tư tài chính.
14. Sử dụng thành thạo các công cụ để khai thác dữ liệu lớn do các tổ chức chuyên nghiệp cung cấp nhằm thực hiện các hoạt động nghiên cứu, phân tích, dự báo chuyên sâu trong đầu tư tài chính và đầu tư phát triển để đáp ứng nhu cầu của các tổ chức đầu tư chuyên nghiệp;
15. Sử dụng thành thạo các công cụ để hoạch định chiến lược, kế hoạch, dự án đầu tư phát triển và đầu tư tài chính của các doanh nghiệp, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước.
16. Vận dụng kiến thức chuyên môn được đào tạo để tạo dựng các mối quan hệ và mạng lưới chuyên gia, câu lạc bộ, nhóm hợp tác đầu tư, khách hàng để phát triển sự nghiệp.
b. Kỹ năng mềm
17. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm để thúc đẩy hiệu quả công việc. Có kỹ năng phân tích, thuyết trình, tổng hợp để nghiên cứu khoa học và thuyết trình trước công chúng.
18. Có khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh trình độ tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và sử dụng tin học một cách hiệu quả để truyền đạt thông tin và giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
4.1.3. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
19. Có phẩm chất chính trị, sức khỏe tốt, lối sống lành mạnh, có trách nhiệm xã hội, tuân thủ các quy tắc và đạo đức nghề nghiệp.
20. Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Chủ động và tự giác thực thi nhiệm vụ được giao phó, tinh thần tự chịu trách nhiệm, trung thực, thái độ hợp tác, sẵn sàng giúp đỡ các thành viên trong tập thể.
4.2. Ma trận liên kết giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Ký hiệu CĐR
CĐR của CTĐT
Mục tiêu đào tạo
MTCT1
MTCT2
MTCT3
MTCT4
[1]
Hiểu, vận dụng phương pháp luận, tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác- Lê nin vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
2
[2]
Hiểu về thể chế Nhà nước, quy trình, tác động của chính sách (đặc biệt là chính sách kinh tế), vận dụng vào việc tổ chức thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
2
[3]
Xác định được phương pháp luận, ứng dụng công cụ toán, thống kê và kinh tế học vào phân tích, giải quyết các vấn đề kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
2
[4]
Hiểu các quy luật của kinh tế thị trường, vận dụng lý thuyết kinh tế vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
2
[5]
Vận dụng các quy luật của kinh tế thị trường, có tư duy toàn cầu, thích ứng với sự thay đổi, phát triển của kinh tế thế giới.
3
[6]
Phân tích được hành vi của các tổ chức trong nền kinh tế thị trường.
4
[7]
Thực hành nguyên tắc phân bổ nguồn lực của nền kinh tế và tổ chức.
3
[8]
Vận dụng nghiên cứu định lượng và phân tích định tính các hoạt động trong đầu tư tài chính và đầu tư phát triển.
3
3
[9]
Vận dụng được kiến thức chuyên sâu về kinh tế, đầu tư để phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức phục vụ hoạt động đầu tư
3
3
[10]
Phân tích, đánh giá được các lý thuyết, mô hình chuyên sâu về quản trị tài chính và dòng tiền trong đầu tư tài chính và đầu tư phát triển.
4
4
[11]
Vận dụng các kiến thức chuyên sâu về đầu tư phát triển để để lập dự án đầu tư, thẩm định dự án, quản lý lý dự án, quản trị rủi ro dự án đầu tư phát triển.
3
3
[12]
Vận dụng kiến thức chuyên sâu về đầu tư tài chính để quản lý danh mục đầu tư, phân tích tài chính, định giá tài sản, phân tích kỹ thuật và xu hướng thị trường để xây dựng chiến lược, kế hoạch đầu tư cho tổ chức, khách hàng.
3
3
[13]
Vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, quản lý, thẩm định, định giá tài sản, đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển và đầu tư tài chính.
3
3
[14]
Sử dụng thành thạo các công cụ để khai thác dữ liệu lớn do các tổ chức chuyên nghiệp cung cấp nhằm thực hiện các hoạt động nghiên cứu, phân tích, dự báo chuyên sâu trong đầu tư tài chính và đầu tư phát triển để đáp ứng nhu cầu của các tổ chức đầu tư chuyên nghiệp
3
3
[15]
Sử dụng thành thạo các công cụ để hoạch định chiến lược, kế hoạch, dự án đầu tư phát triển và đầu tư tài chính của các doanh nghiệp, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước.
3
3
[16]
Vận dụng kiến thức chuyên môn được đào tạo để tạo dựng các mối quan hệ và mạng lưới chuyên gia, câu lạc bộ, nhóm hợp tác đầu tư, khách hàng để phát triển sự nghiệp
3
3
[17]
Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm để thúc đẩy hiệu quả công việc. Có kỹ năng phân tích, thuyết trình, tổng hợp để nghiên cứu khoa học và thuyết trình trước công chúng.
3
[18]
Có khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh trình độ tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và sử dụng tin học một cách hiệu quả để truyền đạt thông tin và giải quyết vấn đề trong thực tiễn
3
[19]
Có phẩm chất chính trị, sức khỏe tốt, lối sống lành mạnh, có trách nhiệm xã hội, tuân thủ các quy tắc và đạo đức nghề nghiệp
3
[20]
Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Chủ động và tự giác thực thi nhiệm vụ được giao phó, tinh thần tự chịu trách nhiệm, trung thực, thái độ hợp tác, sẵn sàng giúp đỡ các thành viên trong tập thể
3
Ma trận liên kết giữa nội dung và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
STT
Mã HP
Tên Học phần
Số TC
Chuẩn đầu ra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1. Kiến thức giáo dục đại cương
1
THML04
Triết học Mác – Lênin
3
2
2
2
2
THLĐ07
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
2
2
2
2
3
THCN06
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
2
2
4
THKT05
Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
2
2
2
5
THTT02
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
2
2
6
KHMI01
Kinh tế vi mô 1
3
2
7
KHMA02
Kinh tế vĩ mô 1
3
2
8
PPNC01
Phương pháp nghiên cứu khoa học
3
2
9
TOCC05
Toán cao cấp
3
2
10
OLT07
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
3
2
11
TACB01
Tiếng Anh cơ bản 1
3
3
12
TACB02
Tiếng Anh cơ bản 2
3
3
13
TACB03
Tiếng Anh cơ bản 3
3
3
14
TACB04
Tiếng Anh cơ bản 4
3
3
15
UĐC01
Pháp luật đại cương
3
2
16
TOĐC06
Tin học đại cương
3
2
3
17
GDTC08
Giáo dục thể chất 1
2
2
2
18
GDTC06
Giáo dục thể chất 2
2
2
2
19
GDTC07
Giáo dục thể chất 3
2
2
2
20
GDQP02
Giáo dục quốc phòng
8
2
2
2.Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1 Kiến thức cơ sở ngành
2.1.1 Cơ sở ngành bắt buộc
21
QLCD01
Chuyên đề thực tế
4
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
22
CSCS11
Chính sách công
3
2
3
2
2
2
2
23
LUKT02
Pháp luật kinh tế
3
2
3
2
3
3
3
24
KHMA04
Kinh tế vĩ mô 2
3
3
4
3
3
3
3
25
TCTT23
Lý thuyết tài chính tiền tệ
3
3
4
3
3
3
3
26
TCKT01
Nguyên lý kế toán
3
2
3
3
3
3
3
2.1.2 Cơ sở ngành lựa chọn
27
QTMC02
Marketing căn bản
3
3
4
2
3
3
3
28
ĐNQT02
Kinh tế quốc tế
3
3
3
2
3
3
3
29
TCCO21
Quản lý tài chính công
3
2
3
2
2
2
2
30
QTHO06
Quản trị học
3
3
3
2
2
2
2
31
TCTH11
Thuế
3
2
3
2
2
2
2
32
QTCL01
Quản trị chiến lược
3
3
3
2
2
2
2
33
QHĐL07
Địa lý kinh tế
3
3
3
2
3
3
3
34
TODL01
Dữ liệu lớn trong kinh tế và kinh doanh
3
3
4
3
3
3
3
3
3
2.2 Kiến thức ngành
2.2.1 Ngành bắt buộc
35
KHĐT05
Kinh tế đầu tư
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
36
TONL08
Nguyên lý thống kê kinh tế
3
3
3
3
3
3
3
3
37
QLMS03
Đấu thầu mua sắm 1
3
3
3
3
3
3
38
TOKT05
Kinh tế lượng
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
39
TCDN03
Tài chính doanh nghiệp
3
3
4
3
3
3
3
3
3
2.2.2 Ngành lựa chọn
40
TCCK25
Thị trường chứng khoán
3
3
4
3
3
3
3
3
3
41
QTDQ10
Đầu tư quốc tế
3
3
4
3
3
3
3
42
QHMT08
Kinh tế môi trường
3
3
3
3
3
3
3
43
KHMI03
Kinh tế vi mô 2
3
3
4
3
3
3
3
3
44
KHKT11
Kinh tế phát triển
3
3
4
3
3
3
3
3
45
QLQM08
Đấu thầu qua mạng
3
2
3
2
3
3
3
46
TCKH04
Kế toán tài chính
3
3
3
3
3
3
3
2.3 Kiến thức chuyên ngành
2.3.1 Chuyên ngành bắt buộc
47
ĐTQL03
Quản lý dự án đầu tư
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
48
TCTĐ17
Thẩm định dự án đầu tư
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
49
ĐTPT08
Phân tích tài chính và định giá chứng khoán
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
50
ĐTRR06
Quản trị rủi ro
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
51
ĐTKT02
Phân tích kỹ thuật trong đầu tư
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
52
ĐTDM04
Quản lý danh mục đầu tư
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2.3.2 Chuyên ngành lựa chọn
53
TCĐG01
Định giá tài sản
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
54
ĐTPS01
Chứng khoán phái sinh
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
55
QLPP05
Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
56
KHCO09
Đầu tư công
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
57
ĐTĐG01
Giám sát và đánh giá dự án
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
58
QLHS03
Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2.4 Thực tập, học phần tốt nghiệp và khoá luận tốt nghiệp
59
TTTN01
Thực tập tốt nghiệp
4
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
60
KLTN
Khóa luận tốt nghiệp
6
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
61
ĐTTN01
Quản lý danh mục đầu tư nâng cao
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
62
ĐTTN02
Thẩm định dự án đầu tư nâng cao
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
5. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo:
Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 128 tín chỉ (không bao gồm các học phần tiếng anh cơ bản 1, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng), trong đó:
+ Khối kiến thức giáo dục đại cương: 41 tín chỉ (chiếm 32,0%)
+ Khối kiến thức cơ sở ngành bắt buộc: 17 tín chỉ (chiếm 13,3%)
+ Khối kiến thức cơ sở ngành lựa chọn: 9 tín chỉ (chiếm 7,0%)
+ Khối kiến thức ngành bắt buộc: 15 tín chỉ (chiếm 11,7%)
+ Khối kiến thức ngành lựa chọn: 9 tín chỉ (chiếm 7,0%)
+ Khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc: 20 tín chỉ (chiếm 15,6%)
+ Khối kiến thức chuyên ngành lựa chọn: 9 tín chỉ (chiếm 7,0%)
+ Khối kiến thức lựa chọn tốt nghiệp: 10 tín chỉ (chiếm 7,8%)
6. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT
Mã số
Tên học phần/ Môn học
Số TC
Số tín chỉ thành phần
Học kỳ
LT
TH
Thực tập, khóa luận
1. Giáo dục đại cương
41
41
0
0
1
THCN06
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
0
2
2
KHMI01
Kinh tế vi mô 1
3
3
0
0
2
3
TOLT07
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
3
3
0
0
2
4
LUĐC01
Pháp luật đại cương
3
3
0
0
1
5
TOĐC06
Tin học đại cương
3
3
0
0
1
6
TOCC05
Toán cao cấp
3
3
0
0
1
7
THML04
Triết học Mác - Lênin
3
3
0
0
1
8
THKT05
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
2
2
0
0
1
9
KHMA02
Kinh tế vĩ mô 1
3
3
0
0
2
10
THLĐ07
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
2
2
0
0
1
11
TACB02
Tiếng Anh cơ bản 2
3
3
0
0
2
12
THTT02
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
0
2
13
TACB03
Tiếng Anh cơ bản 3
3
3
0
0
3
14
TACB04
Tiếng Anh cơ bản 4
3
3
0
0
4
15
PPNC01
Phương pháp nghiên cứu khoa học
3
3
0
0
3
2. Giáo dục quốc phòng
8
8
0
1
GDQP02
Giáo dục quốc phòng
8
8
0
0
2
3. Giáo dục thể chất
6
0
6
0
1
GDTC08
Giáo dục thể chất 1
2
0
2
0
1
2
GDTC06
Giáo dục thể chất 2
2
0
2
0
2
3
GDTC07
Giáo dục thể chất 3
2
0
2
0
3
4. Giáo dục chuyên nghiệp (Bắt buộc) - Cơ sở ngành
17
15
2
0
1
QLCD01
Chuyên đề thực tế
2
0
2
0
6
2
CSCS11
Chính sách công
3
3
0
0
4
3
LUKT02
Pháp luật kinh tế
3
3
0
0
3
4
KHMA04
Kinh tế vĩ mô 2
3
3
0
0
4
5
TCTT23
Lý thuyết tài chính tiền tệ
3
3
0
0
4
6
TCKT01
Nguyên lý kế toán
3
3
0
0
4
5. Giáo dục chuyên nghiệp (Lựa chọn) - Cơ sở ngành
9
9
0
0
1
QTMC02
Marketing căn bản
3
3
0
0
4
2
ĐNQT02
Kinh tế quốc tế
3
3
0
0
5
3
TCCO21
Quản lý tài chính công
3
3
0
0
5
4
QTHO06
Quản trị học
3
3
0
0
3
5
TCTH11
Thuế
3
3
0
0
6
6
QTCL01
Quản trị chiến lược
3
3
0
0
5
7
QHĐL07
Địa lý kinh tế
3
3
0
0
3
8
TODL01
Dữ liệu lớn trong kinh tế và kinh doanh
3
3
0
0
5
6. Giáo dục chuyên nghiệp (Bắt buộc) - Ngành
15
15
0
0
1
KHĐT05
Kinh tế đầu tư
3
3
0
0
5
2
TONL08
Nguyên lý thống kê kinh tế
3
3
0
0
4
3
QLMS03
Đấu thầu mua sắm 1
3
3
0
0
5
4
TOKT05
Kinh tế lượng
3
3
0
0
4
5
TCDN03
Tài chính doanh nghiệp
3
3
0
0
5
7. Giáo dục chuyên nghiệp (Lựa chọn) – Ngành
9
9
0
1
TCCK25
Thị trường chứng khoán
3
3
0
0
5
2
QTDQ10
Đầu tư quốc tế
3
3
0
0
5
3
QHMT08
Kinh tế môi trường
3
3
0
0
3
4
KHMI03
Kinh tế vi mô 2
3
3
0
0
3
5
KHKT11
Kinh tế phát triển
3
3
0
0
6
6
QLQM08
Đấu thầu qua mạng
3
3
0
0
6
7
TCKH04
Kế toán tài chính
3
3
0
0
5
8. Giáo dục chuyên nghiệp (Bắt buộc) - Chuyên ngành
18
18
0
0
1
ĐTQL03
Quản lý dự án đầu tư
3
3
0
0
6
2
TCTĐ17
Thẩm định dự án đầu tư
3
3
0
0
6
3
TCPT08
Phân tích báo cáo tài chính
3
3
0
0
6
4
ĐTRR06
Quản trị rủi ro
3
3
0
0
7
5
ĐTKT02
Phân tích kỹ thuật trong đầu tư
3
3
0
0
6
6
ĐTDM04
Quản lý danh mục đầu tư
3
3
0
0
7
9. Giáo dục chuyên nghiệp (Lựa chọn) - Chuyên ngành
9
9
0
0
1
TCĐG01
Định giá tài sản
3
3
0
0
6
2
ĐTPS01
Chứng khoán phái sinh
3
3
0
0
6
3
QLPP05
Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP
3
3
0
0
5
4
KHCO09
Đầu tư công
3
3
0
0
5
5
ĐTĐG01
Giám sát và đánh giá dự án
3
3
0
0
6
6
QLHS03
Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu
3
3
0
0
6
10. Không tính điểm
1
TACB01
Tiếng Anh cơ bản 1
3
3
0
0
1
11. Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp
10
0
0
10
1
TTTN01
Thực tập tốt nghiệp
4
0
0
4
8
2
KLTN
Khóa luận tốt nghiệp
6
0
0
6
8
3
ĐTTN01
Quản lý danh mục đầu tư nâng cao
3
3
0
0
8
4
ĐTTN02
Thẩm định dự án đầu tư nâng cao
3
3
0
0
8
TỔNG
128
116
4
10