THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020
Học viện Chính sách và Phát triển (APD) được thành lập theo Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ, là trường Đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục đại học quốc dân. Về tổ chức, Học viện trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư – cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, tham mưu đề xuất các chính sách kinh tế vĩ mô và thống kê.
Với chủ trương nâng cao chất lượng đào tạo, năm 2020 Học viện Chính sách và Phát triển tuyển sinh chương trình đại học chính quy hệ chuẩn và chương trình đào tạo chuẩn quốc tế với 09 mã ngành và 21 chuyên ngành đào tạo với mục tiêu trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết để sinh viên ra trường tự tin, vững vàng phát triển sự nghiệp.
CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2020
Ngành/ Chuyên ngành
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Môn xét tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
1. Ngành Kinh tế:
- Chuyên ngành Đầu tư;
- Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công;
- Chuyên ngành Đấu thầu và quản lý dự án;
- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu lớn trong Kinh tế và Kinh doanh.
|
7310101
|
270
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Vật lý, Ngữ văn
|
17,0 – 19,0
|
18,0
|
2. Ngành Kinh tế quốc tế:
- Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại;
- Chuyên ngành Thương mại quốc tế và Logistics.
|
7310106
|
140
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
17,0 – 19,0
|
20,0
|
3. Ngành Kinh tế phát triển:
- Chuyên ngành Kinh tế phát triển;
- Chuyên ngành Kế hoạch phát triển.
|
7310205
|
100
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn
|
17,0 – 19,0
|
17,2 – 20,0
|
4. Ngành Quản lý Nhà nước
- Chuyên ngành Quản lý công
|
7310205
|
50
|
1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
|
17,0 – 19,0
|
17,15-18,0
|
5. Ngành Quản trị kinh doanh:
- Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch.
|
7340101
|
120
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Vật lý, Ngữ Văn
|
17,0 – 19,0
|
19,5-20,0
|
6. Ngành Tài chính – Ngân hàng:
- Chuyên ngành Tài chính ;
- Chuyên ngành Ngân hàng
- Chuyên ngành Thẩm định giá
|
7340201
|
120
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
17,0 – 19,0
|
19,0 – 20,0
|
7. Ngành Luật Kinh tế
- Chuyên ngành Luật Đầu tư - Kinh doanh
|
7380107
|
100
|
1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
2/ Toán, Vật lý, Hóa học
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn
|
Tuyển sinh năm 2019
|
17,15-18,0
|
8. Ngành Kế toán*
- Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán
|
7340301
|
100
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Ngữ văn, Vật lý
|
Tuyển sinh năm 2020
|
9. Ngành Marketing*
- Chuyên ngành Quản trị Marketing
|
7340115
|
100
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Ngữ văn, Vật lý
|
TỔNG
|
|
1100
|
|
|
Ghi chú: * Dự kiến tuyển sinh năm 2020. Thí sinh xem thông tin tuyển sinh chính thức tại địa chỉ: http//www.apd.edu.vn
1. Vùng tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Quy định chung: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
+ Tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
+ Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: Những thí sinh học ở các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm đạt loại tốt.
- Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2020: Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2020.
3. Phương thức tuyển sinh (có 3 phương thức):
3.1. Phương thức xét tuyển thẳng
- Đối tượng xét tuyển:
+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên, có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 trở lên.
+ Đối tượng 4: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 4.5 trở lên (hoặc tương đương).
- Thời gian nhận hồ sơ dự kiến: Từ 01/05/2020 – 30/07/2020.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: Tháng 8/2020
3.2. Phương thức xét tuyển riêng (tối đa 50% tổng chỉ tiêu năm 2020 của Học viện)
a/ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Đợt 1: Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ:
+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng (TBC) của điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và HK1 lớp 12) từ 7,0 trở lên (riêng ngành QLNN từ 6,5 trở lên).
Điểm TBC = (TBCHK1 lớp 11 + TBCHK2 lớp 11 + TBCHK1 lớp 12)/3
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/05/2020 – 30/06/2020
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 7/2020
- Đợt 2: Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển:
+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 21,0 điểm (riêng ngành QLNN từ 19.5 điểm):
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/06/2020 – 30/07/2020.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 08/2020.
b/ Xét tuyển kết hợp
+ Thí sinh có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7.0 điểm trở lên và có tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2020 của môn Toán và 02 môn bất kỳ đạt từ 17.0 trở lên (gồm cả điểm ưu tiên);
+ Thời gian nhận hồ sơ: căn cứ vào thời gian thi THPT Quốc gia.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 09/2020.
3.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2020: Dự kiến 50% chỉ tiêu và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
Lưu ý: Trong trường hợp kỳ thi THPT Quốc gia năm 2020 không được tổ chức thì Học viện sẽ bổ sung phương thức xét tuyển riêng hoặc sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của các trường/nhóm trường có tổ chức kỳ thi riêng.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện: 1.100, trong đó tuyển sinh theo phương thức xét tuyển thẳng và phương thức xét tuyển riêng không quá 50% tổng chỉ tiêu, còn lại 50% chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2020.
5. Học phí: Theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập.
Năm học 2020 – 2021, dự kiến học phí chương trình đại học hệ chuẩn: 270.000 VNĐ/tín chỉ tương đương 8.000.000 VNĐ/năm học.
TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN QUỐC TẾ
(1) Các chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh
- Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chuẩn quốc tế: 60 chỉ tiêu;
- Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính chuẩn quốc tế: 30 chỉ tiêu.
- Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Đầu tư chuẩn quốc tế: 30 chỉ tiêu;
- Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh chuẩn quốc tế: 30 chỉ tiêu.
(2) Phương thức xét tuyển (có 2 phương thức):
- Tuyển thẳng: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên (hoặc tương đương) hoặc đạt điểm thi THPT năm 2020 môn Tiếng Anh theo quy định của Học viện.
- Xét tuyển: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện theo quy định của Học viện.
(3) Học phí: Năm học 2020 – 2021, học phí dự kiến 700.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương 26.000.000 VNĐ/năm.
* Ghi chú: Đối với các chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, phần lớn các môn cơ sở ngành, chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình và giáo trình nhập khẩu; Sinh viên có cơ hội theo học các chương trình 2+2, 3+1 và nhận bằng do các trường Đại học hàng đầu của Anh, Mỹ cấp.
CƠ HỘI VIỆC CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP:
+ 80% sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp 6 tháng
+ 98% sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp 12 tháng
* Địa chỉ 1 (đào tạo sau đại học): Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tòa nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, phố Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 024 37473186/024 37957368 Fax: 024 35562392
Website: http//www.apd.edu.vn
Facebook: http//www.facebook.com/tvtsapd/.
* Địa chỉ 2 (Trụ sở chính): Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Khu đô thị Nam An Khánh - Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 024 37473186/024 37957368 Fax: 024 35562392
Website: http//www.apd.edu.vn
Facebook: http//www.facebook.com/tvtsapd/.
|
GIÁM ĐỐC
|
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT, Bộ KH&ĐT(để báo cáo);
- Các Bộ, Ngành (Vụ TCCB);
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT, Sở KH&ĐT;
- Các UBND, sở của các Tỉnh, TP;
- Các viện Nghiên cứu, các trường ĐH;
- Các Tổng công ty;
- Các đơn vị thuộc HV;
- Lưu: TC-HC, Phòng QLĐT.
|
(đã ký)
PGS, TS. Đào Văn Hùng
|